Các loại vải thun thông dụng để may quần áo

vai thun cotton 2 chieu 8

   Trên thị trường vải ngày nay có rất nhiều loại vải thun, tính chất, ưu nhược điểm với nhiều mức giá khác nhau. Mặc dù cách nhận biết mỗi loại vải không hề khó, nhưng ít ai có thể hiểu biết hết những điều đó khi mua. 

   Vì vậy khi bạn đã nắm được hết những điều này bạn có thể tự kiểm nghiệm vải thực tế hơn khi mua hay đặt áo thun theo yêu cầu.

Capture 59

Có 3 cách chính để phân loại vải thun hiện nay:

Đầu tiên, phân chia loại vải dựa theo sự co giãn:

  •    Đây là tiêu chí quan trọng giúp bạn chọn vải đúng với mục đích sử dụng. Hiện nay trên thị trường chia thành 2 loại vải thun đó là vải thun 4 chiều và 2 chiều.

Vải thun 4 chiều:

  •    Đây là loại vải khi ta kéo dãn mảnh vải sẽ co giãn theo 4 chiều. Khi kéo giãn mảnh vải sẽ giãn theo 2 chiều lực kéo và 2 chiều hai bên. Loại vải này có thể kéo giãn theo chiều dọc hoặc chiều ngang đều được.
  •    Do đó người mặc sẽ có cảm giác thoải mái hơn khi lao động hay vui chơi. Nhờ vào những ưu điểm đó, mà vải thun 4 chiều có giá thành cao hơn vải thun 2 chiều, chênh lệch từ 20.000 đến 35.000 trên một kg vải.

Vải thun 2 chiều:

  •    Là loại vải chỉ giãn theo 2 chiều chịu lực khi chúng ta kéo, thường là chiều ngang hơn là chiều dọc. Do nhược điểm của loại vải này là mức độ đàn hồi và co giãn thấp hơn loại vải thun 4 chiều, vì vậy khiến cho người mặc không có cảm giác thoải mái bằng vải thun 4 chiều. 
  •    Và dĩ nhiên giá thành của nó cũng thấp hơn loại vải thun 4 chiều khá nhiều.

 

Thứ 2, phân chia loại vải dựa theo tỉ lệ phần trăm sợi cotton và PE:

   Đây là tiêu chí quyết định được độ bền và mức độ thoáng mát của chất vải. Vải thun là loại vải được cấu thành từ 2 thành phần chính gồm sợi cotton (sợi bông thiên nhiên) và sợi PE (sợi vải tổng hợp polyester).

   Nếu chất vải có sợi cotton càng cao thì vải càng thấm hút mồ hôi tốt và mang lại cảm giác thoáng mát cho người mặc. Do đó đặc tính của loại vải này là chất vải mềm, dễ bị nhăn, bề mặt vải không bóng láng. 

   Còn chất vải có nhiều sợi PE cao thì sẽ không thấm hút mồ hôi tốt do đó người mặc sẽ không có cảm giác mát như vải có sợi cotton cao. Vì vậy đặc tính của nó sẽ ngược lại với vải có sợi cotton cao.

   Ngày nay tại thị trường Việt Nam, xét theo tỉ lệ phần trăm cotton và PE được chia thành 4 loại chính là:

Vải thun 100% cotton:

Nguồn gốc:

   Có thành phần 100% sợi bông tự nhiên.

Cách phân biệt:

  • Bề mặt vải 100% cotton sẽ có bề mặt nhẵn mịn, màu hơi trầm, sờ vào mát tay.
  • Khi đốt vải từ 100% cotton sẽ cháy rất nhanh, có mùi như giấy cháy, tro vải mịn, có màu xám và tan nhanh.
  • Khi cho vào nước vải sẽ thấm nước rất nhanh, diện tích loang nước rộng và vò nhẹ sẽ để lại vết nhăn.

Ưu điểm: 

  • Là loại vải mềm mịn, hút ẩm và thấm mồ hôi rất tốt, giảm nhiệt rất tốt nên có cảm giác thoải mái, thoáng mát cho người mặc đặc biệt là bạn sẽ không phải lo bị kích ứng da như đối với vải PE. 
  • Phù hợp để may đồng phục cho những nhân viên phải làm việc ngoài trời hoặc hoạt động mạnh. 
  • Ngoài ra đây là loại vải mềm và nhẹ nên rất phù hợp cho làn da trẻ em và người già.

Nhược điểm:

  • Giá thành của loại vải này cao nhất so với các loại vải khác (vì có phần trăm cotton cao).
  • Loại vải này thường dễ bị nhăn, form vải không cứng cáp, bị co rút nhiều trong lần giặt đầu, có độ bền kém hơn các loại vải có pha sợi nylon (PE).

1 1

Xem thêm: Các loại vải cotton và cách nhận biết

Vải thun 65/35 (Vải CVC):

Nguồn gốc: 

   Là loại vải được pha giữa sợi cotton và sợi polyester theo tỉ lệ 65% xơ cotton và 35% xơ polyester (PE).

Cách phân biệt: 

  • Khi vải thấm nước sẽ thấm nhanh và vò nhẹ không bị nhàu.
  • Khi đốt sẽ cháy nhanh, hơi có chút mùi nhựa và tro gần như tan hết.

Ưu điểm:

  • Độ hút ẩm khá tốt do có thành phần sợi cotton cao, mang lại cảm giác thoáng mát và thoải mái cho người mặc, form vải cứng cáp hơn, ít bị nhăn hơn và có độ bền cao hơn vải 100% cotton.
  • Đặc biệt giá thành lại thấp hơn so với vải thun 100% cotton. 
  • Đây là loại vải được dùng phổ biến và ưa chuộng trong may đồng phục.

Nhược điểm:

  • Cảm giác thoáng mát kém hơn vải 100% cotton nhưng không đáng kể. 
  • Giá thành vẫn cao so với nhiều loại vải khác.

Capture 32

Vải thun 35/65 (Vải thun Tixi hay TC):

Nguồn gốc: 

   Là loại vải được pha giữa sợi cotton và sợi polyester theo tỉ lệ 35% xơ cotton và 65% xơ polyester (PE).

Cách phân biệt:

  • Khi đốt vải sẽ cháy hơi chậm, tro hơi vón cục, có mùi nhựa, khi bóp không tan hết.
  • Cho vải thấm nước sẽ thấm chậm và vò nhẹ không bị nhàu.

 

Ưu điểm: 

  • Độ hút ẩm khá, tương đối thoáng mát khi mặc.
  • Vải có độ bền cao và hầu như không bị nhăn. 
  • Có giá thành trung bình so với các loại vải khác.

Nhược điểm: 

  • Do tỉ lệ của sợi cotton thấp và sợi PE cao nên độ hút ẩm và độ thấm hút mồ hôi kém hơn so với 2 loại vải trên.
  • Khi mặc có cảm giác hơi nóng, không hoàn toàn thoải mái cho người mặc khi lao động mạnh hoặc làm việc ngoài trời.

Capture 55

Vải thun PE:

Nguồn gốc: 

   Còn có tên gọi khác là sợi nylon, có thành phần là 100% sợi polyester (PE).

Cách phân biệt:

  • Bề mặt vải 100% PE có độ sáng hơi bóng, quan sát kỹ sẽ thấy có nhiều lông nhỏ, sờ vào có cảm giác nóng. Áo được may từ vải 100% PE mặc lâu ngày sẽ bị xù lông.
  • Khi đốt vải 100% PE sẽ bắt lửa kém, không cháy ngay mà xoắn vào thành cục như khi đốt nylon, có mùi khét như mùi nylon cháy, tro không tan mà vón thành cục lớn.
  • Khi cho vải vào nước sẽ thấm sẽ thấm rất chậm và vò không bị nhàu.

 

Ưu điểm: 

  • Đây là loại vải dễ nhuộm màu. Vải có form cứng cáp, chống nhăn, chống bụi, nhiều màu sắc, hình in đẹp, dễ làm sạch và có độ bền rất cao. 
  • Đặc biệt có giá thành thấp nhất trong 4 loại vải. 
  • Do có độ bền cao và có giá thành thấp nhất nên được khá nhiều khách hàng chọn lựa.

Nhược điểm: 

  • Tính hút ẩm rất kém, mang lại cảm giác nóng bức mang lại cảm giác nóng ẩm khó chịu khi vận động.

Capture 28

Xem thêm: Những điều cần biết về Vải PE

Thứ 3, Phân chia loại vải theo kiểu dệt vải:

   Đây cũng là một trong những cách để phân biệt vải thun và cũng là yếu tố quyết định đến bề mặt bên ngoài của vải. Tùy vào kiểu dệt mà những sợi vải sẽ tạo nền những bề mặt vải khác nhau, cơ bản nhất là kiểu dệt single (vải thun trơn), dệt kiểu cá sấu và dệt kiểu cá mập.

   Nếu xem xét kĩ bằng mắt thường chúng ta có thể phân biệt được 3 loại vải thun được dệt bởi 3 kiểu dệt khác nhau đó là vải thun trơn, vải thun may áo polo và vải thun lạnh.

Vải thun trơn:

   Đây là loại vải phổ biến, vải nhẹ có bề mặt láng mịn do nó là kiểu vải được dệt theo phương thức các sợi vải sát nhau theo 1 chiều gọi là kiểu dệt single, tạo ra 1 mặt trái và 1 mặt phải. Loại vải thun này có giá thành thấp và phổ biến nhất trên thị trường, được ứng dụng may nhiều loại áo thun khác nhau như áo thun cổ tròn, áo thun cổ tim, áo thun raglan. 

 

Vải thun may áo polo:

   Có 2 loại vải thích hợp dùng để may áo polo đó là vải thun cá sấu và vải thun cá mập. Người ta không dùng 2 loại vải này để may áo thun cổ tròn, cổ tim hoặc áo thun raglan.

Vải thun cá sấu:

   Loại vải này được dệt mắt lưới, đan nhau như những sợi xích và có độ nhám chứ không láng mịn như thun trơn. Xuất hiện đầu tiên vào năm 1933 tại Pháp, được dùng để may các loại áo thun của hãng thời trang nổi tiếng Lacoste có logo là con cá sấu nên người ta hay gọi là vải thun cá sấu.

 

Vải thun cá mập:

   Nó cũng giống như thun cá sấu, nhưng có mắt lưới vải to hơn nên có độ nhám hơn vải cá sấu, chất vải thô và cứng hơn, độ co giãn cũng kém hơn. Do đó mà vải thun cá mập có giá thành rẻ hơn vải thun cá sấu một chút.

 

Vải thun lạnh:

   Vải này có thành phần 100% là sợi PE. Bề mặt vải bóng láng, co dãn rất ít, không nhăn, không bao giờ bị xù lông. Do có giá thành thấp nhất nên thường được nhiều khách hàng chọn lựa.

——————————————————————————————————————

   Trên đây là những thông tin liên quan đến các loại vải hiện nay trên thị trường hiện nay, giúp mọi người có thêm cái nhìn rõ hơn về chất liệu vải và lựa chọn được đúng loại vải phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Bên mình cũng là xưởng áo thun và hỗ trợ in cho các bạn. Các bạn có thể tham khảo thêm tại đây

Xem thêm:

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *